Wednesday, February 18, 2015

Tổng Hợp Thuật Ngữ Về Thời Trang Anh/Việt | Fashion English Terms & Words


Trong thời trang, có nhiều từ ngữ được sử dụng bằng Tiếng Anh mà không có Tiếng Việt vì không có từ phù hợp. Tuy Blog Thời Trang đã cố gắng sử dụng từ ngữ Việt hóa nhất có thể nhưng cũng không thể rõ nghĩa như từ gốc. Vì vậy, Blog Thời Trang đã soạn ra bảng Thuật Ngữ Thời Trang Anh - Việt với định nghĩa đầy đủ để bạn đọc tham khảo và hiểu chính xác hơn nội dung của các bài viết.

NOTE: trong quá trình biên tập chắc chắn sẽ có thiếu sót, vì vậy bạn đọc thấy có điều gì chưa hợp lý xin hãy comment để nhắc nhở. BTT xin cảm ơn.
Tổng Hợp Thuật Ngữ Về Thời Trang Anh/Việt | Fashion English Terms & Words

Khi giải thích, Blog Thời Trang có thể sử dụng các thuật ngữ khác để rõ nghĩa hơn, các thuật ngữ được dùng kèm cũng sẽ có giải thích trong bảng tổng hợp.
Sắp Xếp Theo Bảng Chữ Cái - Danh sách được cập nhật liên tục
Tra cứu nhanh
A - B - C - D - E - F - G - H - I - J - K - L - M - N - O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y - W - Z


A

Ankle boot: chỉ chung cho những loại với cổ cao ngang mắt cá chân hoặc chỉ nhỉnh hơn chút ít. Với định nghĩa này, các loại giày boot cổ vừa như desert boot, chelsea boot, chukka boot, jodhpur boot đều có thể gọi là ankle boot. Với giày thể thao người ta gọi là High-top.

B

Boot: từ chỉ chung những loại giày bít bàn chân và cổ cao từ mắt cá trở lên. Ví dụ: work boot, chelsea boot, desert boot, ankle boot.
Black tie: dress code sử dụng trong những sự kiện hoặc buổi tiệc đêm ở Châu Âu và Hoa Kỳ.
Blake stitch: phương pháp may trong đế. Xem thêm: Các phương pháp làm giày
Blake/Rapid: phương pháp may giày kết hợp. Xem thêm: Các phương pháp làm giày.  
Brogue shoes: chỉ các loại giày có trang trí họa tiết bằng đục lỗ.
Black tie: dress code với semi-formal wear cho những sự kiện hoặc buổi tiệc đêm ở Châu Âu và Hoa Kỳ.
Bow tie: loại nơ dùng để đeo ở cổ dress shirt.

C

Cardigan: là loại sweater mở phía trước với 2 hàng nút.
Casual: từ chung chỉ quần áo, giày dép, phụ kiện đề cao sự thoải mái, tiện dụng và thể hiện được cá tính của người mặc. Quần áo casual được sử dụng trong những hoàn cảnh hàng ngày như đi chơi, đi học... Cách gọi khác: Casual wear. Từ trái nghĩa: Formal. Từ tương tự: Smart casual.
Canvas: chất liệu vải bạt.
Cementing: phương pháp may giày dán đế. Xem thêm: Các phương pháp làm giày.
Chisel toe: kiểu mũi giày hơi thuôn và dẹp giống hình cái đục.
Chelsea boot: là loại giày boot được thiết kế với cổ giày cao từ mắt cá chân trở lên, phần trước của giày được làm từ một miếng da duy nhất, một hoặc mai miếng da khác làm phần gót chân và nối với phần trước tại cổ chân, bề ngoài tương tự jodhpur boot. Chelsea boot không cần bất kì dây hay khóa nào mà sử dụng 2 mảnh vật liệu co giãn được may ở vị trí cổ chân. Mảnh vật liệu co giãn này là chỗ dễ hỏng nhất của một đôi chelsea boot.
Chemise: áo lót mỏng, đồ ngủ cho phụ nữ. Chemise viết theo tiếng Pháp là "chémise" là từ gốc của "sơ mi". Hiện nay nên sử dụng "shirt" cho áo sơ mi thay vì chemise.
Chukka: đôi giày dáng cổ cao ngang mắt cá, mũi giày thuôn dài và trơn, chỉ có 2 - 3 lỗ xỏ dây giày.
Chino: loại vải thường được dệt từ 100% cotton, sợi đan chéo, có thể nhuộm nhiều màu. Thường dùng cho quần, gọi là chino pants. Quần chino được làm từ vải cotton mỏng hơn và có nhiều màu sắc hơn so với quần khaki. Phân biệt với: quần khaki.
Coat: là loại áo khoác dài và dầy hơn so với jacket. Coat thường mặc để giữ ấm.
Crepe: loại đế giày làm từ cao su tự nhiên rất mềm và êm. Thường sử dụng cho những đôi desert boot.

D

Denim: loại chất liệu may từ vải cotton cứng với các sợi đan chéo, trong đó một sợi ngang nằm dưới 2 hoặc một số nhiều hơn sợi dọc. Tùy loại quần/áo mà có thể nhuộm sợi ngang, sợi dọc hoặc nhuộm cả 2 sợi để tạo texture cho sản phẩm. Từ liên quan: raw denim, selvedge.
Desert Boot: bắt nguồn từ chukka boot, desert boot làm bằng da lộn, đế crepe.
Double-breasted: áo có 2 hàng nút (gồm coat hoặc jacket). Từ tương tự: single-breasted.
Double Monk (Strap): giày monk với 2 khóa.
Dress: từ chỉ chung cho các loại giày, quần áo sử dụng trong những dịp cần phải "diện" và chải chuốt, những buổi tiệc cần "formal" hoặc ít nhất là "smart casual". Từ hay dùng: dress shoes, dress shirt, dress pants...
Dress-code: quy tắc ăn mặc, quy tắc trang phục. Những quy tắc về việc phối hợp quần áo, phụ kiện với nhau và dùng chúng trong hoàn cảnh nào. Dress-code mang tính đại chúng nhưng bạn cũng có thể tự quy định lại cho mình. Ví dụ: casual, semi-formal, formal là dress code.
Dry denim: xem Raw denim.

E

Eyelet: lỗ xỏ giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.

F

Footwear: chỉ chung những thứ mang vào chân, nghĩa hay dùng: giày dép. Từ tương tự: Footgear.
Form: kiểu dáng, hình thể. Ví dụ như form dài, form ôm, form slim-fit, form skinny...
Formal: từ chung chỉ quần áo, giày dép, phụ kiện dùng trong những sự kiện đòi hỏi tính nghi thức, trịnh trọng cao như hội nghị, công sở, trong phòng họp... Cách gọi khác: Formal wear. Từ trái nghĩa: Casual. Từ gần nghĩa: Semi-formal - vẫn có tính nghi thức nhưng ít hơn.
Foxing: miếng đắp giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.

G

Gilet: áo ghi lê. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.
Goodyear welted: phương pháp may cổ truyền kết hợp máy móc. Xem thêm: Các phương pháp làm giày.

H

Hand-welted: phương pháp may giày thủ công. Xem thêm: Các phương pháp làm giày.
Heel: gót giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Henley shirt: loại áo, cổ tròn nhưng ở phần cổ có nút.
High-top: loại giày có phần cổ giày cao từ mắt cá chân trở lên, chỉ dành cho giày thể thao, giày sneaker. Từ tương tự: mid-top
Hoodie: loại áo khoác thường được làm bằng vải thun hoặc len và có nón trùm đầu nối liền vào áo. Nguồn gốc từ bắt đầu từ "hood" nghĩa là mũ trùm đầu.

I

Informal: Theo thang độ trịnh trọng thì Informal có mức độ nghi thức cao hơn casual nhiều nhưng vẫn kém semi-formal.
Insole: đế giày trong.

J

Jacket: Là loại áo khoác với độ dài từ ngang hông đến gần đùi. Jacket thường có tay áo và phía trước mở có nút hoặc dây kéo. Jacket mặc thời trang hoặc có tính năng riêng (jacket nhiều túi cho phóng viên, jacket có cầu vai cho biker, jacket chống nước...).
Jeans: loại quần làm từ vải cotton dệt từ vải denim. Lưu ý: jeans là để chỉ loại quần, không phải chỉ chất liệu, denim là để chỉ chất liệu. Chỉ có denim jacket, denim shirt chứ không có jeans jacket, jeans shirt.
Jodhpur boot: có kiểu dáng và độ cao cổ tương tự với chelsea boot. Tuy nhiên ở phần cổ giày không được may liền cũng như không có một 2 mảnh co giãn nữa mà được để tách ra để tiện lợi khi mang giày. Để cố định giày, một dây thắt với khóa được bố trí vòng quanh giày.

K

Kaki: cách viết sai của Khaki.
Khaki: màu vàng nâu sáng. Khaki là tên của một màu và là loại quần có nguồn gốc từ quân đội, làm từ vải cotton dày và thường có màu khaki. Quần khaki cũng có màu khác nhưng hiếm hơn như xám, xanh navy. Phân biệt với: quần chino.

L

Lace: dây giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Lacing: mui giày.
Lapel: ve áo. Là 2 mảnh đắp bẻ ngược ra trước ngực của suit jacket, blazer, sport coat...
Last: khuôn giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Lining: lớp lót (dùng cho giày hoặc áo khoác). Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.

M

Medallion: phần trang trí trên giày bằng những nốt đục tròn.
Menswear: chỉ các sản phẩm thời trang nam nói chung.
Midsole: đế giày giữa.
Mid-top: giày thể thao cổ lửng. Từ tương tự: High-top.
Monk (strap): chỉ loại giày không cột dây mà sử dụng khóa để cố định ở mu bàn chân.

N


O

Outfit: để chỉ chung quần áo bạn đang mặc bên ngoài.
Outsole: đế giày ngoài.
Overcoat: áo mặc ngoài cùng để chống lại thời tiết. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác

P

Pea coat: áo khoác có 2 hàng nút. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.
Pocket square: một mảnh khăn vuông nhỏ thường dùng để bỏ trong túi (pocket) áo suit jacket, ngoài ra có thể bỏ trong ví, làm khăn cổ tùy người sử dụng.
Poncho: áo trùm. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.
Pull-over: áo len trùm đầu. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.

Q

Quarter: phần thân sau của giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.

R

Raincoat: áo khoác để che mưa. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.
Raw denim: là loại quần jeans thô được giữ nguyên sau khi nhuộm (không qua bước wash). Quần raw denim thường rất cứng và nặng, trọng lượng tính bằng oz (18 oz, 21 oz, 24 oz...).

S

Selvedge: kiểu dệt denim lai biên đầu cây vải để quần bền hơn và đẹp hơn so với vắt sổ. Quần raw denim và quần jeans các hãng lớn thường có selvedge, nhận biết bằng cách lật ngược ống quần để nhìn đường chỉ bên trong.
Semi-formal: tương tự formal nhưng ít đòi hỏi sự trịnh trọng hơn.

Shirt: áo sơ mi.
Shoes tree: cây lót giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Single-breasted: coat hoặc jacket có 1 hàng nút. Từ tương tự: double-breasted.
Skinny: chỉ kiểu dáng ôm nhất, gọn nhất có thể. Từ hay dùng: skinny tie, skinny jeans.
Slim-fit: chỉ kiểu dáng ôm gọn thân hình. Ví dụ áo sơ mi slim fit, quần slim fit.
Smart casual: phong cách ăn mặc phát triển có tính trang trọng hơn casual. Theo từ điển, "smart casual" có nghĩa là "ăn mặc đẹp theo phong cách hàng ngày".
Sneaker: giày đế mềm. Giày thiết kế riêng cho các hoạt động thể thao như chạy bộ, đánh tennis, đánh golf, tập gym... Ngày nay sneaker được sử dụng hàng ngày như một casual wear.
Sole: đế giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Socklining: miếng lót giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Stitching: đường chỉ may (trên giày hoặc quần áo).

Suede: thường được gọi là da lộn. Là loại da mặt trong được lật ngược ra ngoài.
Suit: thường được gọi là bộ vest, comple ở Việt Nam. Suit luôn phải đi theo bộ hoàn chỉnh, gồm áo khoác (suit jacket) và quần, có thể thêm áo ghi-lê (gọi là vest), lúc đấy sẽ gọi là 3-pieces suit.
Suit jacket: áo khoác trong một bộ suit, chỉ đi chung trong bộ suit, không dùng lẻ.
Suspender: loại dây móc vào lưng quần và quàng qua vai để cố định quần thay cho thắt lưng.
Sweater: là loại áo làm từ len (đan hoặc dệt kim). Có kiểu pull-over (tròng cổ) hoặc cardigan (cài nút).

T

T-shirt: áo thun cổ tròn, còn gọi là tee.
Texture: đường vân dệt. Tùy cách dệt sẽ cho ra nhiều texture khác nhau.
Tie: cravat, cà vạt.
Tip: chi tiết trang trí mũi giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Toe: mũi giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Tongue: lưỡi gà giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Topline: đường viền trên cổ giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Trench coat: áo khoác dài từ gối đến cổ chân. Xem thêm: Từ điển các loại áo khoác.

U


V

Vamp: thân giày trước. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Vest: ở Việt Nam hay được dùng với nghĩa là một bộ suit. Nghĩa gốc là áo khoác không có tay trong bộ 3-pieces suit. Từ tương tự: waistcoat.

X


Y


W

Wash: thao tác giặt quần jeans sau khi nhuộm để trôi bớt màu hoặc tạo các chi tiết trên quần.
Waistcoat: còn gọi là vest.
Welt: đường viền ở đế giày. Xem thêm: từ điển thuật ngữ về giày.
Workboot: giày boot lính hầm hố với cổ cao, đế cao su dày.

Z


0 comments:

Post a Comment